Dịch vụ làm chứng chỉ năng lực công ty xây dựng

542

Bạn đang tìm địa chỉ tư vấn dịch vụ cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 1, 2, 3 tại Hà Nội, TP HCM và các tỉnh/ thành phố khác trên lãnh thổ Việt Nam. Bạn mất nhiều dự án vì không có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. Bạn xin không đúng chứng chỉ như mong muốn. Bạn mất thời gian vì không đủ điều kiện, thủ tục và hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo đúng quy định của Bộ Xây Dựng và Sở Xây Dựng?

Luật Việt Phú là địa chỉ tư vấn dịch vụ làm chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 1, 2, 3 trên toàn quốc nhanh chóng, uy tín nhất hiện nay.

Cơ Sở Pháp Lý

  • Căn cứ Luật Xây Dựng số 50/2014/QH13.
  • Căn cứ nghị định 100/2018/NĐ-CP ngày 16/07/2018 của Chính Phủ quy định về việc cấp chứng chỉ cho các cá nhân, tổ chức, công ty và doanh nghiệp khi tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Căn cứ chương IV mục 2 nghị định 59/2015/NĐ-CP quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức.
  • Căn cứ điều 1 nghị định 42/2016/NĐ-CP của Chính Phủ về sửa đổi và bổ sung nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
  • Căn cứ thông tư số 17/2016/TT-BXD của Bộ Xây Dựng về việc hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề cho tổ chức và cá nhân.
  • Căn cứ thông tư 03/2016/TT-BXD về phân cấp công trình xây dựng.

Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng Là Gì

Chứng chỉ năng lực xây dựng là bản đánh giá vắn tắt của Bộ Xây Dựng, Sở xây dựng cấp cho các đơn vị, công ty khi có đủ điều kiện, năng lực tham gia các hoạt động trên lĩnh vực xây dựng. Đây là thủ tục, cơ sở pháp lý đối với các công ty, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. Nếu các tổ chức không có chứng chỉ năng lực thì tổ chức đó không được tham gia các hoạt động như thi công công trình, đấu thầu, nghiệm thu, thanh quyết toán công trình theo quy định tại điều 57 nghị định 100/2018/NĐ-CP.

Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là sự công nhận hợp pháp của chính phủ về năng lực thi công, giám sát, quản lý của các doanh nghiệp, tổ chức trong lĩnh vực này. Nó là cách thể hiện trình độ chuyên môn, thế mạnh của các công ty trước khách hàng của mình. Đồng thời, nó giúp bạn có thể tránh các rắc rối về thủ tục pháp lý khi vận hành, quản lý, thi công công trình.

Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng Hạng 1, 2, 3 Có Bắt Buộc Không

Chứng chỉ năng lực xây dựng là chứng chỉ bắt buộc phải có đối với các tổ chức cá nhân, doanh nghiệp tham gia các hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Đây là điều kiện bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp xây dựng trên toàn lãnh thổ Việt Nam theo đúng quy định của pháp luật. Có thể nói đây là điều kiện cần và đủ để có thể tham gia hoạt động xây dựng như thi công công trình, đấu thầu, nghiệm thu quyết toán công trình xây dựng.

Đơn Vị Cần Xin Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng

  • Khảo sát xây dựng: Khảo sát địa chất, khảo sát địa hình, công trình địa chất thủy văn.
  • Thiết kế – thẩm tra thiết kế: Thiết kế xây dựng công trình dân dụng, thiết kế công trình giao thông, thiết kế công trình xây dựng công nghiệp, thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật, thiết kế công trình điện – cơ điện, thiết kế công trình nông nghiệp phát triển nông thôn, thiết kế công trình cấp thoát nước.
  • Lập quy hoạch xây dựng.
  • Quản lý các dự án đầu tư xây dựng.
  • Giám sát thi công công trình xây dựng: Giám sát lắp đặt thiết bị công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, giám sát lắp đặt thiết bị công nghệ.
  • Quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng.
  • Kiểm định xây dựng.
  • Thi công xây dựng công trình.

Mẫu Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng

Căn cứ theo quy định tại thông tư 17/2016/TT-BXD của Bộ Xây Dựng quy định chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng có bìa màu xanh nhạt và có kích thước 21 x 29.7 cm.

Điều Kiện Cấp Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng Của Tổ Chức

  1. Có giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập công ty, doanh nghiệp của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
  2. Các cá nhân giữ vai trò chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
  3. Các cá nhân đảm nhiệm vai trò chủ chốt phải được bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ đối với các dự án, công trình xây dựng có tính chất đặc thù như: nhà máy điện hạt nhân, nhà máy sản xuất vật liệu nổ, nhà máy sản xuất hóa chất độc hại.

Các Hạng Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng

Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng Hạng 1

Đây là chứng chỉ được cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp có hợp đồng kèm biên bản nghiệm thu của ít nhất 1 hợp đồng xây dựng hạng 1 hoặc 2 hợp đồng xây dựng hạng 2 kèm theo quyết định phê duyệt dự án. (Thời điểm hợp đồng trước tháng 03/2016). Các cá nhân giữ chức vụ chủ nhiệm, chủ trì dự án phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp cộng với cán bộ chuyên môn và công nhân kỹ thuật.

Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng Hạng 2

Đây là chứng chỉ cấp cho các công ty có ít nhất 1 hợp đồng xây dựng hạng 2 (hai) hoặc 2 hợp đồng xây dựng hạng 3 (ba) có chứng minh được quy mô cấp công trình rõ ràng. Kèm theo các cán bộ chủ chốt có chứng chỉ hành nghề phù hợp.

Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng Hạng 3

Đây là chứng chỉ được cấp cho doanh nghiệp, tổ chức có đăng ký kinh doanh có mã ngành phù hợp và các cá nhân giữ chức vụ chủ nhiệm, chủ trì dự án phải chứng chỉ hành nghề + cán bộ kỹ thuât + công nhân kỹ thuật.

Cơ Quan Thẩm Quyền Cấp Chứng Chỉ

  • Cục quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây Dựng cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 1.
  • Sở Xây Dựng cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2, 3.

Hồ Sơ Cấp Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng

  • Giấy tờ đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp (bản scan gốc).
  • Đơn xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại phụ lục V Nghị Định 100/2018/NĐ-CP.
  • Hợp đồng kinh tế và biên bản nghiệm thu đối với các doanh nghiệp xin cấp chứng chỉ năng lực công ty xây dựng hạng 1.
  • Bản kê khai năng lực máy móc cho các doanh nghiệp xin chứng chỉ thuộc lĩnh vực thi công, khảo sát.
  • Quyết định công nhận phòng LAB (hoặc hợp đồng liên kết LAB) cho các đơn vị xin chứng chỉ thuộc lĩnh vực khảo sát địa chất.
  • Danh sách các cá nhân chủ chốt của công ty khi tham gia thực hiện công việc phải có bằng tốt nghiệp và chứng chỉ hành nghề kèm theo.
  • Danh sách công nhân kỹ thuật tham gia hoạt động thi công công trình.

Quy Trình Tư Vấn Cấp Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng

Viện QLXD hỗ trợ tư vấn và hoàn thiện hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực công ty xây dựng phù hợp với hạng và phạm vi hoạt động được hội đồng đánh giá cấp chứng chỉ hành nghề tại cơ quan thẩm quyền chấp thuận. Viện Quản Lý Xây Dựng có nhiệm vụ:

  • Bước 1: Đánh giá tính khả thi và thứ hạng của hồ sơ năng lực.
  • Bước 2: Hướng dẫn khách hàng kê khai hồ sơ, thủ tục xin chứng chỉ năng lực theo đúng quy định.
  • Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ hoàn thiện của khách hàng nộp và làm hồ sơ đăng ký trên Cục quản lý hoạt động xây dựng, Sở Xây Dựng hoàn thiện lấy giấy hẹn cấp chứng chỉ năng lực xây dựng.
  • Bước 4: Sau khi có kết quả, Viện QLXD nhận chứng chỉ và bàn giao cho khách hàng sớm nhất.

Dịch Vụ Cấp Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng Của Luật Việt Phú

Luật Việt Phú Là đơn vị hàng đầu và tiên phong cung cấp các dịch vụ đào tạo nghiệp vụ, tư vấn cấp chứng chỉ xây dựng. Chúng tôi tư vấn dịch vụ làm chứng chỉ năng lực xây dựng TPHCM, Hà Nội và các tỉnh thành khác trên lãnh thổ Việt Nam cho cá nhân, cơ quan, tổ chức doanh nghiệp theo đúng quy định pháp luật mới nhất hiện nay.

Luật Việt Phú với kinh nghiệm đã thực hiện tư vấn cấp chứng chỉ cho hàng trăm đơn vị xin chứng chỉ năng lực trên toàn quốc. Chúng tôi luôn mang đến những dịch vụ uy tín, đảm bảo thành công 100% với chi phí hợp lý nhất.

Khách hàng lựa chọn đơn vị chúng tôi vì:

  • Bạn không am hiểu các điều kiện cần và đủ để được xin và cấp chứng chỉ năng lực xây dựng. Bạn đang lo lắng liệu mình có đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực.
  • Bạn không biết nơi cấp chứng chỉ năng lực tại địa phương mình đang tham gia hoạt động xây dựng.
  • Bạn được tư vấn thủ tục cấp chứng chỉ năng lực cho doanh nghiệp, cá nhân quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành và các tài liệu khác.
  • Bạn được cắt giảm tất cả các khâu trung gian.
  • Hồ sơ của các bạn được xử lý nhanh gọn, tiết kiệm tối đa thời gian, kinh phí. Bạn sẽ không còn lo lắng vấn đề thiếu hồ sơ khi đi xin chứng chỉ năng lực.
  • Đội ngũ nhân viên tư vấn chuyên nghiệp, chính xác, hoạt động 24/7.
  • Tỷ lệ cấp chứng chỉ thành công 100%, đảm bảo hướng tới thứ hạng cao nhất và phù hợp với yêu cầu của khách hàng.

Luật Việt Phú là địa chỉ tư vấn dịch vụ làm chứng chỉ năng lực công ty xây dựng TPHCM, Hà Nội và các tỉnh thành khác trên toàn quốc. Chúng tôi cam kết thời gian, thủ tục làm chứng chỉ nhanh gọn. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ và giúp bạn giải quyết các khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải khi có nhu cầu làm chứng chỉ.

Ngày 03/3/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực bao gồm:

(1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

(2) Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;

(3) Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình);

(4) Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;

(5) Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;

(6) Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II);

(7) Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II);

Các tài liệu theo quy định tại các điểm (2), (3), (4), (5), (6) và (7) phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý.

So với Nghị định 59/2015/NĐ-CP thì Nghị định 15/2021/NĐ-CP không yêu cầu bản sao giấy đăng ký kinh doanh và bản kê năng lực tài chính,… trong hồ sơ, thay vào đó là các chứng chỉ năng lực và hợp đồng.