Giấy phép môi trường năm 2022

353

Giấy phép môi trường bắt đầu thi hành từ năm 2022 với nhiều điểm nổi bật trong quá trình thực hiện và hạn chế được nhiều thủ tục hành chính khác so với trước đây vì sẽ tích hợp các giấy phép môi trường thành phần vào cùng một giấy phép gọi là giấy phép môi trường. Ngoài ra, giấy phép môi trường có thời hạn dài từ 7 – 10 năm do đó tiết kiệm nhiều chi phí cho doanh nghiệp.
     Luật Việt Phú là đơn vị tư vấn chuyên thực hiện các hồ sơ về môi trường như Báo cáo ĐTM, báo cáo hoàn thành, kế hoạch bảo vệ môi trường,… đặc biệt mới đây nhất là Giấy phép môi trường, đăng ký môi trường, báo cáo công tác bảo vệ môi trường vừa được bàn hành.

1. Giấy phép môi trường là gì ?

     Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân khi hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh chất thải và được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về thực hiện bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

2. Căn cứ pháp lý

    + Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2022, quy định về các trường hợp phải có Giấy phép môi trường.
+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của Chính Phủ ban hành ngày 10/01/2022
+ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 10/01/2022
+ Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 của Quốc hội ban hành ngày 13/06/2019, có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2020

3. Một số quy định về việc cấp giấy phép môi trường

     + Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM báo cáo ĐTM sơ bộ, báo cáo ĐTM chi tiết, báo cáo ĐTM bổ sung, báo cáo ĐTM lập lại, đề án bảo vệ môi trường chi tiết và văn bản xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trước ngày Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 của Quốc hội có hiệu lực thi hành là văn bản tương đương với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường khi xem xét, cấp giấy phép môi trường.
Giấy chứng nhận, xác nhận có thời hạn về môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định điểm d khoản 2 Điều 42 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn.
Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi đã được cấp theo quy định của Luật Tài nguyên nước và Luật Thủy Lợi được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn của giấy phép và là một phần của giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi được đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường trong trường hợp đã hoàn thành công trình, thiết bị xử lý khí thải, quản lý chất thải rắn theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14.

4. Đối tượng phải có giấy phép môi trường

     – Dự án đầu tư Nhóm I, Nhóm II và Nhóm III quy định tại điều 28 Luật Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 04/12/2020 có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức thì phải thực hiện xin Giấy phép môi trường.
– Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 có hiệu lực có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1, phải có giấy phép môi trường.
– Đối tượng quy định tại khoản 1 thuộc dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.

5. Thời điểm nộp Giấy phép môi trường được thực hiện khi nào

a) Dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường     

       Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau khi đã hoàn thành công trình xử lý chất thải cho toàn bộ dự án hoặc cho từng phân kỳ đầu tư của dự án (nếu dự án có phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn) hoặc cho hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập của dự án.

b) Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường

       Tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau khi có đầy đủ hồ sơ theo quy định

c) Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành đang vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định của pháp luật

       Tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường để đảm bảo thời điểm phải có giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm nhưng chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cấp bộ, trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, tính đến thời điểm phải có giấy phép môi trường.
Trường hợp không đảm bảo thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định, chủ dự án đầu tư phải có thông báo gia hạn thời gian vận hành thử nghiệm theo quy định.

d) Chủ cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đã đi vào vận hành chính thức trước ngày Luật bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành (Điều kiện phải có giấy phép môi trường trong thời hạn 36 tháng)

       Tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường để đảm bảo thời điểm phải có giấy phép môi trường theo quy định nhưng chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cấp bộ, trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, tính đến thời điểm phải có giấy phép môi trường.

6. Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường

Đối tượng Cơ quan phê duyệt
Đối tượng quy định phải có giấy phép môi trường đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường Bộ Tài nguyên và Môi trường
Đối tượng quy định phải có giấy phép môi trường nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của UBND cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại
Giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh Bộ Quốc Phòng, Bộ Công an
Dự án đầu tư nhóm II (quy định chi tiết tại phụ lục IV của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP) có phát sinh nước thải, bụi, khí thải ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức. UBND cấp tỉnh
Dự án đầu tư nhóm III (quy định chi tiết tại phụ lục V của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP) có phát sinh nước thải, bụi, khí thải ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức. Dự án này nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên.
Dự án đầu tư, cở sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định thuộc nhóm I, II, III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức. Dự án này đã được UBND cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng không thuộc các trường hợp trên UBND cấp huyện

7. Nội dung của giấy phép môi trường

8. Thời hạn của Giấy phép môi trường

     Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (gọi chung là chủ dự án đầu tư, cơ sở).
Dịch vụ xin giấy phép môi trường của Công ty Luật Việt Phú được thực hiện nhanh chóng, uy tín. Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thực hiện hồ sơ môi trường khắp các tỉnh miền Nam như Tp HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Long An, Tiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu,… đảm bảo sẽ làm hài lòng quý khách hàng khi đến với Công ty Luật Việt Phú.
Quý doanh nghiệp đang cần tư vấn dịch vụ lập Giấy phép môi trường thì hãy liên hệ ngay với Công ty Luật Việt Phú để được tư vấn miễn phí và báo giá nhanh nhất.