Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế và nội địa năm 2025

11

Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế và nội địa năm 2025 tại Việt Nam được quy định dựa trên Luật Du lịch 2017, Nghị định 168/2017/NĐ-CP, và các văn bản sửa đổi, bổ sung liên quan như Nghị định 94/2021/NĐ-CP (có hiệu lực đến 31/12/2023, nhưng một số quy định vẫn áp dụng nếu không có cập nhật mới). Tính đến ngày hôm nay (28/02/2025), không có văn bản pháp luật mới nào thay thế hoàn toàn các quy định hiện hành, vì vậy tôi sẽ dựa trên các quy định mới nhất và dự đoán khả năng áp dụng trong năm 2025. Dưới đây là thông tin chi tiết về hồ sơ xin giấy phép lữ hành quốc tế và nội địa:


I. Hồ sơ xin giấy phép lữ hành quốc tế năm 2025

Giấy phép lữ hành quốc tế cho phép doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành cho khách du lịch quốc tế đến Việt Nam (Inbound), khách du lịch Việt Nam ra nước ngoài (Outbound), hoặc cả hai.

Thành phần hồ sơ

Theo Điều 33 Luật Du lịch 2017Nghị định 168/2017/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm:

    1. Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:
        • Sử dụng mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định (Mẫu số 04, Phụ lục II, Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL).
        • Ghi rõ thông tin doanh nghiệp, loại hình lữ hành (Inbound, Outbound, hoặc cả hai).
    1. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
        • Hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong đó có mã ngành 7912 (Điều hành tua du lịch).
    1. Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:
        • Do ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam cấp.
        • Mức ký quỹ (theo Nghị định 168/2017/NĐ-CP, áp dụng từ 01/01/2024 sau khi mức giảm tạm thời hết hiệu lực):
            • Inbound: 250.000.000 VNĐ.
            • Outbound: 500.000.000 VNĐ.
            • Cả Inbound và Outbound: 500.000.000 VNĐ.
        • Lưu ý: Nếu có văn bản mới trong năm 2025 điều chỉnh mức ký quỹ, bạn cần cập nhật tại thời điểm nộp hồ sơ.
    1. Bản sao có chứng thực văn bằng/chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành:
        • Yêu cầu: Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành lữ hành (Quản trị du lịch, Điều hành tour, Marketing du lịch, v.v.).
        • Nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác, cần bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
    1. Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động:
        • Giữa doanh nghiệp và người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành (chủ tịch HĐQT, giám đốc, trưởng bộ phận lữ hành, v.v.).

Nơi nộp hồ sơ

    • Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam (thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
    • Có thể nộp trực tiếp, qua bưu điện, hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia (dichvucong.gov.vn) nếu hệ thống được cập nhật.

Thời gian giải quyết

    • Tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
    • Nếu từ chối, cơ quan sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

II. Hồ sơ xin giấy phép lữ hành nội địa năm 2025

Giấy phép lữ hành nội địa cho phép doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành cho khách du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

Thành phần hồ sơ

Theo Điều 32 Luật Du lịch 2017Nghị định 168/2017/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm:

    1. Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa:
        • Sử dụng mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định (thường là mẫu riêng biệt với lữ hành quốc tế).
    1. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
        • Hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, kèm mã ngành 7912.
    1. Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa:
        • Do ngân hàng cấp.
        • Mức ký quỹ: 100.000.000 VNĐ (theo mức chuẩn từ 01/01/2024, sau khi mức giảm tạm thời 20.000.000 VNĐ hết hiệu lực vào 31/12/2023).
    1. Bản sao có chứng thực văn bằng/chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành:
        • Yêu cầu: Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành lữ hành.
        • Nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác, cần bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
    1. Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động:
        • Với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.

Nơi nộp hồ sơ

    • Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
    • Có thể nộp trực tiếp hoặc qua Cổng Dịch vụ công địa phương nếu được hỗ trợ.

Thời gian giải quyết

    • Tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

III. Một số lưu ý quan trọng cho năm 2025

    1. Cập nhật quy định mới:
        • Kiểm tra xem có văn bản pháp luật nào thay thế hoặc sửa đổi Nghị định 168/2017/NĐ-CP và Nghị định 94/2021/NĐ-CP sau ngày 28/02/2025. Đặc biệt, mức ký quỹ có thể thay đổi nếu ngành du lịch cần chính sách hỗ trợ mới.
    1. Hồ sơ điện tử:
        • Năm 2025, xu hướng nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công được khuyến khích. Hãy chuẩn bị bản scan công chứng điện tử nếu nộp online.
    1. Lệ phí:
        • Theo Thông tư 43/2024/TT-BTC (có hiệu lực đến thời điểm hiện tại), lệ phí cấp giấy phép lữ hành nội địa là 1.500.000 VNĐ/lần cấp mới. Lữ hành quốc tế có thể tương tự hoặc cao hơn, tùy quy định địa phương.
    1. Điều kiện bổ sung:
        • Doanh nghiệp phải duy trì các điều kiện kinh doanh (ký quỹ, người phụ trách) trong suốt quá trình hoạt động, nếu không có thể bị thu hồi giấy phép.

Nếu bạn cần mẫu đơn cụ thể hoặc hướng dẫn chi tiết hơn cho một địa phương (ví dụ: Hà Nội, TP.HCM), hãy cho tôi biết để tôi hỗ trợ thêm nhé! Bạn có câu hỏi nào khác không?