Quy định về giấy phép lữ hành quốc tế tại Việt Nam

40

Quy định về giấy phép lữ hành quốc tế (Passport) tại Việt Nam

1. Đối tượng được cấp:

  • Công dân Việt Nam có quốc tịch Việt Nam.
  • Người không quốc tịch cư trú hợp pháp tại Việt Nam.

2. Hồ sơ xin cấp:

  • Đơn xin cấp Giấy phép lữ hành quốc tế (theo mẫu quy định).
  • Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân còn hiệu lực.
  • Sổ hộ khẩu hoặc KT3 (đối với người chưa có hộ khẩu).
  • Giấy khai sinh (đối với trẻ em dưới 14 tuổi).
  • Ảnh thẻ 4x6cm (phông nền trắng, chụp chính diện, rõ nét, không đeo kính, tóc tai gọn gàng).
  • Giấy tờ chứng minh đã thanh toán lệ phí (theo quy định).

3. Trường hợp đặc biệt:

  • Trẻ em dưới 14 tuổi: Cần có sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp (có xác nhận của cơ quan công an địa phương).
  • Người mất hoặc bị mất Giấy phép lữ hành quốc tế: Cần trình báo cơ quan công an và có giấy tờ xác nhận.
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự: Cần có giấy tờ chứng minh không bị cấm xuất cảnh.

4. Thời hạn cấp:

  • Thông thường: 15 ngày làm việc.
  • Trường hợp khẩn cấp: 3 ngày làm việc.

5. Lệ phí:

  • Người lớn: 200.000 đồng/lần.
  • Trẻ em dưới 14 tuổi: 150.000 đồng/lần.

6. Nơi nộp hồ sơ:

  • Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an (Hà Nội).
  • Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an (TPHCM).
  • Các phòng Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

7. Một số lưu ý:

  • Giấy phép lữ hành quốc tế có giá trị sử dụng trong 5 năm.
  • Khi đi nước ngoài, cần mang theo Giấy phép lữ hành quốc tế và các giấy tờ tùy thân khác.
  • Cần tuân thủ các quy định của pháp luật về xuất nhập cảnh của Việt Nam và nước sở tại.

Bạn có thể tham khảo thêm thông tin về quy định về giấy phép lữ hành quốc tế tại các website sau:

  • https://xuatnhapcanh.gov.vn/
  • https://visana.vn/

Hy vọng những thông tin trên hữu ích cho bạn!