Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng

1625
Tên thủ tục: Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng:
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân quận, huyện
Cơ sở pháp lý: – Luật Xây dựng năm 2014 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015).
– Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng (có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 8 năm 2015).
– Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng (có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2016).
– Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố về ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố hồ chí minh (có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018)
Trình tự thực hiện: – Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện, từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ 00 phút, buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.

– Bước 2: Ủy ban nhân dân quận, huyện tiếp nhận kiểm tra hồ sơ

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cấp biên nhận hồ sơ có ngày hẹn trả kết quả trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ.

– Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân quận, huyện phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, Ủy ban nhân dân quận, huyện phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ bổ sung, Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.

+ Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ bổ sung, Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.

– Bước 4:

+ Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng, Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.

+ Trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Ủy ban nhân dân quận, huyện căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép điều chỉnh;

– Bước 5: Trong thời gian 30 ngày đối với công trình và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân quận, huyện phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép xây dựng điều chỉnh. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì Ủy ban nhân dân quận, huyện phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để điều chỉnh giấy phép xây dựng trong thời hạn quy định, Ủy ban nhân dân quận, huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết.

– Bước 6: Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Ủy ban nhân dân quận, huyện theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.

Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Thành phần và số lượng: * Đối với công trình:
+ Đơn đề nghị Điều chỉnh giấy phép xây dựng (theo mẫu)
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng Mục công trình đề nghị Điều chỉnh tỷ lệ 1/50 – 1/200;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản phê duyệt Điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo quy định kèm theo Bản kê khai Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế Điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
* Đối với nhà ở riêng lẻ:
+ Đơn đề nghị Điều chỉnh giấy phép xây dựng (theo mẫu)
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng Mục công trình đề nghị Điều chỉnh tỷ lệ 1/50 – 1/200. Đối với trường hợp yêu cầu phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thì phải nộp kèm theo báo cáo kết quả thẩm định thiết kế;
Lưu ý: Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
– Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ
Thời gian giải quyết: Trong thời gian 30 ngày đối với công trình và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì Ủy ban nhân dân quận, huyện phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.
Đối tượng thực hiện: Chủ đầu tư
Kết quả: Giấy phép điều chỉnh kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của Ủy ban nhân dân quận, huyện hoặc thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do trong trường hợp từ chối.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, chủ đầu tư chỉ nhận giấy phép điều chỉnh và sử dụng bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Yêu cầu và điều kiện: * Trong quá trình xây dựng, trường hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung dưới đây thì chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng:
+ Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
+ Thay đổi một trong các yếu tố về vị trí, diện tích xây dựng; quy mô, chiều cao, số tầng của công trình và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính;
+ Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
* Trường hợp xây dựng sai với giấy phép xây dựng được cấp thì phải bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành trước khi đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng.
Lệ phí: Mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng đối với:
– Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 (năm mươi nghìn) đồng/giấy phép;
– Công trình khác: 150.000 (một trăm nghìn) đồng/giấy phép.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho Công trình/Nhà ở riêng lẻ)

Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận (huyện) ………..

  1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): ………………………………………………………

– Người đại diện: …………………………… Chức vụ: …………………………

– Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………….

– Số nhà: …………… Đường (phố) ………………. Phường (xã) ………………

– Quận (huyện) ………………………… Tỉnh, thành phố: ………………………

– Số điện thoại: ……………………………………………………………………

  1. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………

– Lô đất số: …………………………………. Diện tích ………………….…..m2.

– Tại: …………………………………………Đường: ……………………….….

– Phường (xã) ……………………………….. Quận (huyện) ……………………

– Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………

  1. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)

Nội dung Giấy phép:

  1. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp:

  1. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………..

– Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………………………………..

– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …. Cấp ngày ……………

– Tên chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………………………….

– Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: …….do ……… Cấp ngày: …………………

– Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

– Điện thoại: ………………………………………………………………………

– Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……….. cấp ngày …………………………

  1. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh: ……. tháng.
  2. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 –

2 –

  ………. ngày……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

 

PHỤ LỤC SỐ 3

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THIẾT KẾ

  1. Tổ chức thiết kế: ……………………………………………………………….

1.1. Tên: …………………………………………………………………………..

1.2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………

1.3. Số điện thoại: …………………………………………………………………

1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh: ………………………………………………

  1. Kinh nghiệm thiết kế: ………………………………………………………….

2.1. Kê khai ít nhất 03 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:

  1. a) ………………………………………………………………………………….
  2. b) ………………………………………………………………………………….

2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:

  1. a) Số lượng: ………………………………………………………………………

Trong đó:

– Kiến trúc sư: …………………………………………………………………….

– Kỹ sư các loại: …………………………………………………………………..

  1. b) Chủ nhiệm thiết kế:

– Họ và tên: ……………………………………………………………………….

– Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): ………………………………………

– Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):..

  1. c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):

– Họ và tên: ……………………………………………………………………….

– Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): ……………………………………

– Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): …………………………………………………………………………………….

  ……….., Ngày …… tháng…. năm ….
Đại diện tổ chức, cá nhân thiết kế
(Ký ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC SỐ 4 (mẫu 1)

(Trang 1)

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)

Cơ quan cấp GPXD…
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh ph
úc
—————
  ………., ngày …… tháng ….. năm ……

 

GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Số:       /GPXD

(Sử dụng cho công trình không theo tuyến/nhà ở riêng lẻ)

  1. Cấp cho: ……………………………………………………………………….

– Địa chỉ: Số nhà: ……… Đường (phố) …………….. Phường (xã): ………………. Quận (huyện)…………. Tỉnh, thành phố …………………………………………..

  1. Được phép xây dựng công trình: (tên công trình) …………………..…………

– Theo thiết kế: ………………………………………………..…………………..

– Do: (tên tổ chức tư vấn) ………………………………….…………………lập.

– Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có): ……………………………………………

– Gồm các nội dung sau:

+ Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa chỉ): …………………………………………

+ Cốt nền xây dựng công trình: …………………………………………………..

+ Mật độ xây dựng: ………..……….., hệ số sử dụng đất: ………………………

+ Chỉ giới đường đỏ: ……………….., chỉ giới xây dựng: ………………………

+ Màu sắc công trình: ……………………………………………….……………

+ Chiều sâu công trình (tính từ cốt 0,00 đối với công trình có tầng hầm): ………

Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp thì bổ sung các nội dung sau:

+ Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………. m2

+ Tổng diện tích sàn (bao gồm cả tầng hầm và tầng lửng): …….….. m2

+ Chiều cao công trình: …………. m;

+ Số tầng (trong đó ghi rõ số tầng hầm và tầng lửng): …………….…..

Đối với khu vực đã có thiết kế đô thị được duyệt thì bổ sung những nội dung theo quy định của Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.

  1. Giấy tờ về đất đai: ………………………………………………………….….
  2. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; Quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.

 

Nơi nhận:
– Chủ đầu tư;
– Lưu VT, …..
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)

 

(Trang 2)

CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:

  1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
  2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
  3. Phải thông báo bằng văn bản về ngày khởi công cho cơ quan cấp phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng công trình.
  4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
  5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.

 

ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP

  1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn: ………………………………………………….
  2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép: …………………………………………..

 

  …………., ngày ……. tháng …… năm ……
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)