Thủ tục, trình tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất

750

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

1. Luật đất đai số 45/2013/QH13

2. Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai.

3. Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13

4. Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai.

II. ĐIỀU KIỆN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

III. HỒ SƠ KHÁCH HÀNG CẦN CHUẨN BỊ

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính + 02 bản photo có chứng thực);
2. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (02 bản có công chứng);
3. Chứng minh nhân dân/hộ khẩu hai bên bán và bên mua (02 bộ có chứng thực);
Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân (02 bộ có chứng thực);
4. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (01 bản chính);
5. Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính);
6. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính);
7. Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (02 bản chính);
8. Tờ khai đăng ký thuế;
9. Sơ đồ vị trí nhà đất (01 bản chính).
10. Nếu chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải có hồ sơ kỹ thuật thửa đất, đo đạc tách thửa phần diện tích chuyển nhượng.

IV. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN

1. Ký hợp đồng mua bán quyền sử dụng đất tại văn phòng công chứng.

2. Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên Môi trường ở địa phương nơi có đất.

3. Nhận kết quả

V. THỜI HẠN GIẢI QUYẾT

thủ tục sang tên: 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ